Một trong những cách phân biệt phiên bản này với Grand i10 1.2 MT Sedan và Grand i10 1.2 AT Sedan là nó không có tay nắm cửa mạ chrome. So sánh xe oto uy tín số 1 Việt Nam. Giá Xe Nhập - Bảng giá xe ô tô & Khuyến mãi TỐT nhất hiện nay. Địa chỉ: 15 Đường Số 7, P. Hiệp Bình Chánh Mạnh mẽ mà vẫn hiệu quả trong tiêu hao nhiên liệu. Với Grand i10 sedan, bạn sẽ cảm nhận được sự pha trộn thú vị của sức mạnh và hiệu quả, khả năng xử lí nhạy bén, sự tĩnh lặng trong khoang lái cùng với sự tối ưu về mặt khí động học. Tất cả đều nằm trong 1 Hyundai Grand i10 phiên bản cải tiến sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc với số đo phiên bản Hatchback Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3,765 x 1,660 x 1,505 (mm) và phiên bản Sedan 3,995 x 1,660 x 1,505 (mm). Khoảng sáng gầm xe của 2 phiên bản đều là 152mm cùng chiều dài cơ sở 2,425mm. So sánh Hyundai Accent 2021 và Hyundai Accent 2021 về nội thất. Có khá nhiều điểm thay đổi ấn tượng trong chiếc Accent 2021 ở phần nội thất. Điển hình trong số đó phải kể đến là: Màn hình LCD 4,2 inch hiển thị đầy đủ các thông tin của xe. Màn hình giải trí lên đến 8 inch. Sau 1 năm sử dụng chạy dịch vụ con i10 nhập ấn 2016 thì thấy ổn hơn các đời trước,ko lỗi lầm gì,độ ồn chấp nhận đc số với tầm giá xe mới,cũng đã chạy con lắp ráp thấy ko khác gì nhiều,xe mình chạy 60k km/năm nhưng cảm giác vẫn như xe mới nhé.Chủ yếu là bảo dưỡng đúng kỳ,thấy thế đúng hẹn các lĩnh kiện.Nếu mưa đc xe nhập OK hơn nhiều. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Hyundai Grand i10 dòng sedan là mẫu xe chạy nhất của Hyundai. Tiếp nối thành công này, vào tháng 05/2015 Hyundai cho ra mắt bản Sedan để phục vụ khách hàng. Với nhiều nét tương đồng và mức giá bán cũng khá tương đương nhau, nhiều khách hàng yêu thích hãng Hyundai. Đặc biệt là mẫu Grand i10 khá phân vân khi đưa ra lựa chọn mua xe, hãy cùng so sánh i10 hatchback và Sedan 2023 trong bài viết dưới đây. So sánh i10 hatchback và Sedan về mức giá bán So sánh ngoại thất của Hyundai i10 hatchback và Sedan So sánh nội thất xe của Hyundai i10 hatchback và SedanSo sánh về động cơ vận hành của i10 hatchback và SedanSo sánh về trang bị an toàn trên i10 hatchback và SedanNên chọn mua Hyundai i10 hatchback hay Sedan? So sánh i10 hatchback và Sedan về mức giá bán Hyundai Grand i10 được xem như dòng xe đặt nền móng cho Hyundai tại thị trường xe Việt Nam. Xuất hiện từ rất sớm và có doanh số bán ra lớn ổn định mỗi năm. Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ này có kiểu dáng đẹp, tiện nghi tốt cùng khả năng vận hành ổn định, bởi vậy đã giúp xe chiếm trọn niềm tin của người tiêu dùng Việt. So sánh i10 hatchback và Sedan Grand i10 cũng đánh dấu cột mốc ấn tượng khi dòng xe này lần đầu tiên được tích hợp các công nghệ hiện đại. Cùng các tính năng cao cấp lần đầu xuất hiện trên các dòng xe cỡ nhỏ, mang đến trải nghiệm thú vị và an toàn cho người dùng. Với mức giá bán của cả hai dòng xe này như sau So sánh i10 hatchback và Sedan 2023 về mức giá bán Hyundai i10 hatchback Giá niêm yết Triệu VND Hyundai i10 Sedan Giá niêm yết Triệu VND i10 Hatchback MT Tiêu chuẩn 330 i10 sedan MT base 380 i10 Hatchback MT 370 i10 sedan MT 425 i10 Hatchback AT 402 i10 sedan AT 455 Với mức giá chênh lệch khoảng 40 – 50 triệu VND ở mỗi phiên bản, mẫu sedan có mức giá bán cao hơn. So với đa số nhu cầu sử dụng xe chạy dịch vụ hoặc gia đình trẻ tại Việt Nam thì đây là con số đáng cân nhắc. Hãy cùng so sánh các hạng mục khác để xem nên mua dòng xe nào nhé. >>> Xem thêm SO SÁNH MORNING VÀ I10 2023 – CHỌN XE CỠ NHỎ NÀO? SO SÁNH HYUNDAI I10 BẢN THIẾU VÀ BẢN ĐỦ 2023 CHI TIẾT So sánh ngoại thất của Hyundai i10 hatchback và Sedan So sánh i10 hatchback và Sedan – ngoại thất xe Đầu tiên không thể không nhắc đến đó là phần thiết kế ngoại thất xe. Hãy cùng So sánh i10 hatchback và Sedan về thiết kế và các trang bị bên ngoài của hai mẫu xe này. So sánh về kích thước xe, phiên bản Sedan có phần nhỉnh hơn một chút so với bản Hatchback. Tổng chiều dài của phiên bản này lên đến 3,995mm trong khi ở bản Hatchback chỉ là 3,765mm. So sánh i10 hatchback và Sedan về kích thước xe Hyundai i10 hatchback Hyundai i10 Sedan D x R x C mm x 1,660 x 1,505 3,995 + 230 x 1,660 x 1,505 Chiều dài cơ sở mm 2,425 2,425 Khoàng sáng gầm 152 152 Hyundai Grand i10 ở cả bản hatchback và sedan có tổng 06 màu cho khách hàng thoải mái lựa chọn. Bao gồm Màu trắng, màu đỏ, màu vàng cát, màu xanh dương, màu bạc và màu cam. So sánh i10 hatchback và Sedan – Thiết kế đầu xe Đối với phiên bản Hatchback của Hyundai i10, phía trước xe được thiết kế có phần trẻ trung hơn. Xe được trang bị phần lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong tối màu đậm chất thể thao. Về hệ thống chiếu sáng, Grand i10 hatchback vẫn sử dụng bóng Halogen, đèn ban ngày phiên bản này được trang bị cụm đèn sương mù và dải LED được đặt trong khoang hút gió. So sánh i10 hatchback và Sedan – thiết kế đầu xe Trên phiên bản Sedan với mức giá nhỉnh hơn hẳn người anh em hatchback. Hyundai có phần ưu ái hơn khi thiết kế ở phiên bản này phần lưới tản nhiệt được trang trí bằng các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha được trang bị tương tự như trên phiên bản Hatchback tuy nhiên, bản Sedan lại không được trang bị dải LED ban ngày. So sánh i10 hatchback và Sedan – Thiết kế thân xe Phần thân xe của Sedan gây được ấn tượng với khách hàng khi thiết kế các đường gân nối liền hai hốc bánh xe. Kết hợp mảng ốp nhựa trên cửa tạo cho khách hàng cái nhìn tương đối hài hòa ở phiên bản này. Còn trên bản Hatchback, xe được thiết kế với bộ Lazang 04 chấu kép dạng chữ V 14inch năng động. Phần Lazang của Sedan được cấu tạo nhờ thiết kế đa chấu đơn tạo cho người dùng cái nhìn lịch lãm và mạnh mẽ hơn. Phiên bản Sedan số sàn chỉ dùng mâm thép 14 inch, trong khi duy nhất bản số tự động sử dụng mâm đúc hợp kim kích thước 15 inch phay bóng 2 màu. So sánh i10 hatchback và Sedan – Thiết kế đuôi xe Tiến tới phần đuôi xe của bản hatchback, với tùy chỉnh chút ít ở cụm đèn hậu, cụm đèn phản quang hình tròn đã được làm mới với dạng nằm dọc. Ở đuôi xe còn có sự xuất hiện của camera lùi và 2 cảm biến lùi được nhà sản xuất trang bị sẵn. So sánh i10 hatchback và Sedan – thiết kế đầu xe Đuôi xe bản sedan của Hyundai i10 trang bị cụm LED cách điệu nối liền bởi dải kim loại sáng màu. Với cụm đèn chiếu sáng cho hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt, đồng thời làm tăng tính an toàn cho xe khi vận hành vào trời tối. So sánh nội thất xe của Hyundai i10 hatchback và Sedan Khác với thiết kế ngoại thất, phần nội thất ở cả hai phiên bản gần như tương đồng với nhau ở hầu hết các chi tiết. Kèm với mức giá dễ chịu là khoang nội thất rộng rãi với lối thiết kế hiện đại, trẻ trung. Được phối hợp bởi hai tông màu đối lập nhưng tạo nên sự hài hòa tạo cho người dùng, cho cảm giác thoải mái và sang trọng. So sánh i10 hatchback và Sedan – Khoang lái So sánh i10 hatchback và Sedan – nội thất Với thiết kế phối màu cho bảng Tablo góp phần làm cho vô lăng 03 chấu nổi bật hơn vẻ mạnh mẽ và cứng cáp. Việc trang bị cho vô lăng một lớp da bọc giúp tài xế có thể cầm nắm một cách thoải mái và chắc chắn hơn. Đồng thời cũng làm tăng sự sang trọng, trẻ trung cho khoang nội thất. Bảng đồng hồ hiển thị thông số vận hành của xe cũng là một điểm cộng cho Hyundai i10 2023. Khi thiết kế làm cho người dùng có cảm giác sang trọng và dễ quan sát. Ngoài ra, Hyundai cũng tinh tế trang bị cho Grand i10 một màn hình LCD hiển thị thông số vận tốc và độ tiêu hao nhiên liệu của xe. Đáng chú ý hơn nữa việc tùy chọn hiển thị có thể thao tác trực tiếp với các nút bấm tích hợp trên vô lăng. So sánh i10 hatchback và Sedan – ghế ngồi Với cách bày trí nội thất trên xe, phần ghế ngồi vẫn thoải mái cho 05 người lớn. Còn về phần chất liệu bọc ghế ngồi, các phiên bản thường sẽ trang bị ghế nỉ, ở phiên bản số tự động cao cấp hơn sẽ được trang bị chất liệu bọc ghế là da pha nỉ. Ngoại trừ các bản cơ sở không thể tùy chỉnh nâng hạ độ cao của ghế lái. Các phiên bản còn lại đều trang bị cho mình các lẫy cơ để điều chỉnh vị trí cho hàng ghế trước gồm cả ghế lái và ghế phụ. Ghế lái của Hyundai i10 không thiết kế cho tài xế một chỗ tỳ tay khi di chuyển đường dài, đây là một điểm trừ cho chiếc xe này. Còn hàng ghế thứ hai của cả hai phiên bản vẫn được bố trí 03 chỗ tựa đầu đủ cho cả 03 người. So sánh i10 hatchback và Sedan – Tiện nghi So sánh i10 hatchback và Sedan – trang bị nội thất Một trong những ưu điểm lớn nhất của Hyundai Grand i10 cả phiên bản Sedan và Hatchback là hệ thống định vị thuần Việt, được vận hành thông qua màn hình cảm ứng kích thước 7 inch. Bên cạnh tính năng dẫn đường thì hệ thống này còn tổng hợp vị trí các địa điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước và các địa điểm giải trí khác. Hyundai Grand i10 còn trang bị cho mình khả năng kết nối với Bluetooth, USB, AUX. Cùng khả năng nghe nhạc và xem phim, đàm thoại rảnh tay thông qua hệ thống âm thanh 4 loa. Tuy nhiên hơi đáng tiếc là phần âm thanh này Hyundai làm chưa thật sự tốt, dừng lại ở mức chấp nhận được. Bởi các trang bị hiện đại trên đã là quá hào phóng cho dòng xe đô thị hạng A này. Với hệ thống điều hòa làm mát, tất cả các phiên bản vẫn sử dụng chỉnh cơ đơn vùng. Không được trang bị điều hòa tự động như của các dòng xe cùng phân khúc như Kia Morning Si. Tuy nhiên điểm trừ này có thể được “xí xóa” khi phần giảm tiếng ồn từ quạt gió được Hyundai Grand i10 làm rất tốt. Ngoài ra khoang cabin để hành lý cũng rất rộng rãi, phù hợp cho các gia đình có sở thích đi du lịch, picnic cuối tuần cần vận chuyển nhiều đồ. So sánh về động cơ vận hành của i10 hatchback và Sedan So sánh i10 hatchback và Sedan – động cơ xe So sánh i10 hatchback và Sedan về động cơ vận hành Hyundai i10 hatchback Hyundai i10 sedan Động cơ Kappa MPI Kappa MPI Dung tích công tác cc 1248 1248 Công suất cực đại mã lực 87/6000 87/6000 Momen xoắn cực đại Vòng/ Phút Hệ thống truyền động Cầu trước Cầu trước Động cơ của hai phiên bản này tương đối giống nhau, Hyundai trang bị cho Grand i10 động cơ 04 xy lanh Kappa dung tích cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT. Giúp đảm bảo an toàn khi vận hành và nâng cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho xe. Về phần công suất sản sinh được, cả hai phiên bản đều cho công suất tối đa là 87 mã lực, 6000 vòng/phút, động cơ mới được tích hợp ví dụ như xích cam ma sát thấp. Xupap bọc carbon và cấu trúc bao gồm nhôm nguyên khối giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe, cũng như giảm phát thải và giúp xe vận hành ổn định, bền bỉ hơn. Grand i10 tuy không cho khả năng bức tốc hay động cơ mạnh mẽ. Nhưng Grand i10 được trang bị phần động cơ vừa đủ dùng, điểm đáng chú ý nhất của khối động cơ mà đa số người Việt nào cũng yêu thích là khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Với mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp chỉ khi di chuyển 100km cho phiên bản AT và khi di chuyển 100km trên bản MT, mức chênh lệch không quá cao. So sánh về trang bị an toàn trên i10 hatchback và Sedan So sánh i10 hatchback và Sedan – trang bị an toàn Mặc dù là mẫu xe đô thị hạng A, nhưng Grand i10 cũng được Hyundai khá chú trọng về trang bị an toàn trên xe. Một số hệ tính năng giúp đảm an toàn cho người dùng phải kể đến như Chống bó cứng phanh Hệ thống phân bổ phanh điện tử 2 túi khí trên bản số tự động và 1 túi trên phiên bản số sàn. Ngoài ra, khung xe của Hyundai Grand i10 được bố trí để chịu lực cao giúp đảm bảo an toàn cho người ngồi trên xe khi không may có rủi ro. Nên chọn mua Hyundai i10 hatchback hay Sedan? Nhìn chung khi so sánh i10 hatchback và Sedan trên đây có thể thấy rằng cả hai phiên bản đều đáp ứng được một số nhu cầu thiết yếu. Như kích thước xe nhỏ gọn phù hợp để di chuyển trong thành phố chật hẹp, khoang nội thất rộng rãi so với tổng thể kích thước xe. Khoang cabin để đồ khá thoải mái và rộng rãi rất phù hợp với gia đình thường hay đi du lịch, động cơ vừa đủ dùng để di chuyển trong đô thị. Tính năng an toàn được đảm bảo với hệ thống phanh ABS, EBD và hệ thống túi khí. Đồng thời khả năng tiết kiệm nhiên liệu đến từ động cơ Kappa kèm theo đó là trang thiết bị nội thất hiện đại, tiện nghi, sang trọng. Với mức giá bán phải chăng, Grand i10 rất phù hợp cho gia đình hoặc công việc. Bạn có thể yên tâm sở hữu một chiếc xe hạng A với nhiều tính năng đặc biệt. Nếu như yêu thích sự thể thao, mới mẻ thì phiên bản sedan sẽ là lựa chọn tốt cho bạn. Còn nếu muốn tiết kiệm chi phí ban đầu và kiểu dáng truyền thống không phải là vấn đề lớn với bạn thì nên chọn phiên bản hatchback. chúc bạn mau sở hữu được dòng xe mình yêu thích, nếu cần thêm sự tư vấn trực tiếp, hãy liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi thông qua đường dây nóng Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi! Bài viết Cùng chuyên mục Quý khách đang quan tâm tới chiếc xe được mệnh danh “ông hoàng của xe hạng A” Hyundai Grand i10? Hyundai Grand i10 xe được sản xuất với 2 mẫu xe i10 Hatchback và i10 Sedan hay còn gọi là mẫu xe i10 1 đầu và i10 2 đầu, mỗi mẫu xe lại có 3 phiên bản i10 số sàn thiếu, i10 số sàn đủ và i10 số tự động. Trong bài viết này, hãy tìm hiểu và so sánh Hyundai i10 Hatchback và i10 Sedan để quý khách có thể lựa chon chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng. Ngoại thất Thiết kế phần đầu xe Đối với phiên bản Hatchback, phía trước xe được thiết kế có phần trẻ trung khi trang bị cho mình phần lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong tối màu đậm chất thể thao, còn về phần chiếu sáng Hyundai Grand i10 vẫn sử dụng cho mình bóng Halogen, đối với hệ thống chiếu sáng chạy ban ngày phiên bản này được trang bị cụm đèn sương mù và dãy LED được đặt trong khoang hút gió. Còn về phần phiên bản Sedan, Hyundai có phần ưu ái hơn khi thiết kế cho phiên bản này phần lưới tản nhiệt được trang trí bằng các thanh ngang mạ chrome, cụm đèn pha được trang bị tương tự như phiên bản Hatchback tuy nhiên ở phiên bản Sedan lại không được trang bị dãy đèn LED chạy ban ngày. Thiết kế phần thân xe Về phần thân xe, phiên bản Sedan gây được một chút ấn tượng với khách hàng khi thiết kế các đường dập gân nối liền hai hốc bánh xe kết hợp với mảng ốp nhựa trên cửa tạo cho khách hàng cái nhìn tương đối hài hòa về phiên bản này. Còn về phần người “anh” của Sedan, phiên bản Hatchback được thiết kế với bộ Lazang mân 04 chấu kép dạng chữ V năng động, còn phần Lazang của Sedan được cấu tạo nhờ phần thiết kế đa chấu đơn tạo cho người dùng cái nhìn lịch lãm và mạnh mẽ hơn. Thiết kế đuôi xe Ở các phiên bản trước, Sedan đa làm cho người hâm mộ thất vọng khi thiết kế cho mình phần đuôi xe khá gượng ép và thiếu hụt thì ở phiên bản 2019 này Hyundai đã khắc phục hoàn toàn nhược điểm trên mang lại cho người dùng một kích thước tổng thể tương đối hài hòa với cụm đèn chiếu hậu kiểu đa giác ở hai bên và được nối nhau bằng một thanh Chrome tạo cảm giác chiếc xe dường như rộng rãi hơn về phần kích thước. Quay trở lại với Hatchback, chúng ta nhìn được phần thiết kế đuôi ngắn nổi bật lên nhờ cụm đèn chiếu hậu kích cỡ lớn điểm họa tiết vân LED 3D tạo cảm giác đẹp mắt và an toàn khi di chuyển vào ban đêm. Kích thước xe Về kích thước xe, phiên bản Sedan có phần nhỉn hơn một chút so với Hatchback khi tổng chiều dài của phiên bản này lên đến 3,995mm trong khi Hatchback chỉ 3,765mm. Phần đuôi của phiên bản Hatchback với thiết kế 05 cửa làm cho tổng thể của xe trong thanh thoát hơn, còn về phần Sedan lại mang cho mình lợi thế về không gian trong cốp xe có thể chứa được nhiều hành lý hơn. Màu xe Hyundai Grand i10 Hyundai Grand i10 cả hai phiên bản có tổng cộng 06 màu cho khách hàng thoải mái lựa chọn bao gồm Trắng, đỏ, vàng cát, xanh dương, bạc và cam Nội thất Về phần nội thất ở cả hai phiên bản gần như tương đồng với nhau hầu hết các chi tiết. Đi kèm với mức giá dễ chịu là khoang nội thất rộng rãi với thiết kế hiện đại, trẻ trung với hai tông màu đối lập nhưng hài hòa tạo cho người dùng cảm giác thoải mái và sang trọng, với cách bày trí nội thất trên xe chỗ ngồi vẫn thoải mái cho 05 người, còn về phần ghế ngồi thì các phiên bản thường sẽ trang bị cho mình ghế nỉ còn ở phiên bản số tự động cao cấp hơn sẽ được trang bị ghế bọc da pha nỉ. Ngoại trừ các phiên bản cơ sở không thể tùy chỉnh nâng hạ độ cao của ghế lái thì các phiên bản còn lại đều trang bị cho mình các lẫy cơ khí để điều chỉnh vị trí cho hàng ghế trước bao gồm cả ghế lái và ghế phụ, ở phần ghế lái Hyundai không thiết kế cho tài xế một chỗ để tỳ tay khi di chuyển đường dài, đây là một điểm trừ cho Grand i10. Còn hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí 03 chỗ tựa đầu đủ cho 03 người. Với thiết kế phối màu cho bảng Taplo góp phần làm cho vô lăng 03 chấu nổi bật hơn vẽ mạnh mẽ và cứng cáp, việc trang bị cho vô lăng một lớp da bọc giúp cho tài xế có thể cầm nắm một cách thoải mái và chắc chắn hơn. Ngoài ra, bảng đồng hồ đo đạc cũng là một điểm cộng cho Hyundai i10 khi thiết kế làm cho người dùng cảm giác sang trọng và dễ quan sát, bên cạnh đó Hyundai cũng tinh tế trang bị cho Grand i10 một màn hình LCD để đo đạc quảng đường đi được và độ tiêu hao nhiên liệu của xe, đáng chú ý hơn nữa việc tùy chọn hiển thị có thể thao tác trực tiếp trên nút bấm tích hợp ở vô lăng. Tiện nghi Một trong các ưu điểm lớn nhất của Hyundai Grand i10 cả hai phiên bản Sedan và Hatchback là hệ thống định vị thuần Việt được vận hành thông qua màn hình cảm ứng 7 inch, bên cạnh tính năng dẫn đường hệ thống này còn tổng hợp vị trí các địa điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước và các địa điểm ăn uống, vui chơi, giải trí khác. Ngoài ra, Grand i10 còn trang bị cho mình khả năng kết nối Bluetooth, USB, AUX, cùng với khả năng nghe nhạc và xem phim, đàm thoại rảnh tay thông qua hệ thống âm thanh 04 loa, nhưng đáng tiếc là phần âm thanh này Hyundai làm chưa thật sự tốt nhưng vẫn ở mức chấp nhận được do các trang bị hiện đại kia đã là quá hào phóng cho dòng xe hạng A này. Nói phần ưu điểm thì cũng phải nói đến nhược điểm, Hyundai i10 chưa thực sự làm tốt ở phần điều hòa, tất cả các phiên bản đều vẫn sử dụng chỉnh cơ đơn vùng không được tự động như của các dòng xe cùng phân khúc như Kia Morning Si, tuy nhiên điểm trừ này có thể được “xí xóa” khi phần giảm tiếng ồn từ quạt gió được Grand i10 làm rất tốt, ngoài ra khoang cabin để hành lý cũng rất rộng rãi và thoáng mát, phù hợp cho các gia đình có sở thích đi du lịch, picnic cuối tuần. Khả năng vận hành và độ an toàn Hai phiên bản vận hành động cơ tương đối giống nhau, Hyundai trang bị cho Grand i10 động cơ 04 xy lanh Kappa dung tích đi cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT giúp đảm bảo an toàn khi vận hành và nâng cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe. Về phần công suất, cả hai phiên bản đều cho công suất tối đa là 87 mã lực tại 6000 vòng/phút, động cơ mới được tích hợp ví dụ như xích cam ma sát thấp, con đội xupap bọc carbon và cấu trúc bao gồm nhôm nguyên khối hỗ trợ phần tiết kiệm nhiên liệu cho xe, cũng như giảm phát thải và giúp cho xe vận hành được bền bỉ hơn. Khả năng bức tốc hoặc một động cơ mạnh mẽ chắc chắn không phải là đối tượng của các khách hàng đã chọn Grand i10, tuy không được mạnh mẽ nhưng Grand i10 được trang bị phần động cơ vừa đủ dùng, điểm đáng chú ý nhất của phần động cơ mà đa số người Việt nào cũng yêu thích là khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội với thông số kết hợp chỉ khi di chuyển 100km cho phiên bản AT và khi di chuyển 100km, mức chênh lệch không quá cao. Về vấn đề an toàn trên xe, Hyundai chăm chút cho đứa “con cưng” của mình một số hệ thống bảo đảm an toàn như Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD Túi khí đôi ở phiên bản AT và túi khí đơn ở phiên bản MT Ngoài ra, khung xe của Grand i10 được bố trí để chịu lực cao giúp đảm bảo an toàn cho người ngồi bên trong khi có rủi ro. Đánh giá chung Nhìn chung, cả hai phiên bản đều đáp ứng được một số nhu cầu thiết yếu như, kích thước xe nhỏ gọn phù hợp để di chuyển trong thành phố, khoang nội thất rộng rãi so với tổng thể kích thước của xe, khoang cabin để đồ khá thoải mái và rộng rãi rất phù hợp với gia đình thường hay đi du lịch, động cơ trang bị vừa đủ để di chuyển trong đô thị, hệ thống an toàn được đảm bảo với ABS, EBD và hệ thống túi khí, khả năng tiết kiệm nhiên liệu đến từ động cơ Kappa kèm theo đó là trang thiết bị nội thất hiện đại, sang trọng. Với giá cả phải chăng, Grand i10 rất phù hợp cho gia đình hoặc công việc, bạn có thể yên tâm sở hữu một chiếc xe ô tô hạng A với nhiều tính năng đặc biệt, chúc bạn mau sở hữu được dòng xe mình yêu thích. Như vậy, qua bài viết trên, quý khách đã có những thông tin cơ bản về i10 Hatchback và i10 Sedan để có thể tự chọn được mẫu xe ưng ý, phù hợp với nhu cầu sử dụng của quý khách. Nếu quý khách quan tâm tới xe Hyundai nói chung và xe Hyundai Grand i10 nói riêng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Hotline >> Xem thêm Hyundai Grand i10 Sedan 2020 – Hình ảnh, Giá lăn bánh, Thông số kỹ thuật Đánh giá Hyundai i10 bản thiếu Hatchback Đều sở hữu các ưu thế về giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt… nhưng Mitsubishi Attrage hay Hyundai Grand i10 sedan sẽ là lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe chạy dịch vụ hơn? Nắm bắt được lợi thế là giá bán cạnh tranh, mẫu xe ô tô Grand i10 của Hyundai và Attrage của Mitsubishi luôn là lựa chọn cân nhắc dành cho nhu cầu xe kinh doanh dịch vụ. Hai mẫu xe đáp ứng được yêu cầu cần thiết cho mục đích kinh doanh dịch vụ bởi giá thành phù hợp, không yêu cầu cao về mặt tiện nghi, chi phí vận hành tiết kiệm… Vậy trong hai mẫu xe, mẫu xe nào phù hợp hơn để bạn kinh doanh dịch vụ? Xem thêm 300 triệu nên mua xe ô tô gì Có nên mua Hyundai Grand i10 2018? So sánh về giá bánSo sánh về độ bền động cơSo sánh về chi phí vận hànhSo sánh về thiết kế ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về trang bị tính năng an toàn So sánh về giá bán Hiện nay trên thị trường xe Mitsubishi Attrage có giá bán ra tại các đại lý doanh động từ 420 triệu đến 510 triệu đồng tùy từng phiên bản và trang bị tiện nghi. Trong khi đó giá xe Grand i10 có chiếc bán ra khoảng 400 triệu đến 479 triệu tùy phiên bản. Xét về mặt giá thành thì Hyundai i10 có giá bán thấp hơn từ 20 đến 30 triệu so với Mitsubishi Attrage. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Giá thành bán ra Từ 420 đến 510 triệu đồng Từ 400 đến 479 triệu đồng So về mặt giá thành thì Hyundai i10 có lợi thế hơn, tuy nhiên về xuất xứ thì thương hiệu Mitsubishi đến từ Nhật Bản được đánh giá cao hơn và có khả năng giữ giá tốt hơn so với Hyundai đến từ Hàn Quốc. Ngoài ra, Mitsubishi Attrage còn là mẫu được nhập khẩu nguyên chiếc, nên có lợi thế về mặt chất lượng hơn i10 lắp ráp trong nước, đây cũng là lý do vì sao có sự chênh lệch giá giữa 2 mẫu xe. Hyundai i10 có lợi thế về mặt giá thành hơn Mitsubishi Attrage So sánh về độ bền động cơ Ưu điểm của xe hãng ô tô Mitsubishi nói chung và Attrage nói riêng phải kể đến là độ bền bỉ của động cơ, khả năng vận hành ổn định, ít bị hỏng vặt. Mẫu Attrage được trang bị khối động cơ MIVEC 3 xy lanh với dung tích mạnh mẽ cho khả năng vận hành linh hoạt. Trong khi đó Hyundai Grand i10 trang bị cấu hình số sàn 5 cấp, động cơ dung tích 4 xy lanh, cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Động cơ của Mitsubishi Attrage và i10 So sánh về mặt động cơ Attrage của Mitsubishi có lợi thế hơn Hyundai Grand i10 bởi độ bền bỉ và ổn định. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Dung tích Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Số xy lanh 3 3 Hệ thống dẫn động Cầu trước Cầu trước So sánh về chi phí vận hành Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp của xe Grand i10 mới cao hơn so với Mitsubishi Attrage. Dù giá bán của Mitsubishi Attrage cao hơn Hyundai Grand i10 nhưng khả năng tiết kiệm nhiên liệu lại tốt hơn nhiều. Lợi thế tiết kiệm chi phí nhiên liệu là yếu tố được quan tâm hàng đầu khi chọn xe ô tô để chạy dịch vụ, giúp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Chi phí vận hành xe của cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều khá tiết kiệm, nếu vận hành xe đúng cách, đúng chỉ dẫn và thường xuyên đưa xe đi kiểm tra định kì, thay dầu nhớt, làm vệ sinh cho các chi tiết, phụ tùng thiết bị của xe thì cả 2 mẫu xe đều được đánh giá cao. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Mức tiêu thụ nhiên liệu 5L/100Km 6,6 L/100Km So sánh về thiết kế ngoại thất Xét về ngoại thất thì Hyundai Grand i10 có vóc dáng nhỏ nhắn hơn so với xe Mitsubishi Attrage. Nếu thường xuyên di chuyển trong nội thành các thành phố lớn thì chắc chắn Hyundai i10 sẽ có lợi thế hơn. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 sedan Dài x rộng x cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Ngoại thất của Mitsubishi Attrage Ngoại thất của Hyundai Grand i10 So sánh về nội thất Nội thất của i10 và Attrage đều mang đến cho người sử dụng cảm giác hữu dụng với những tính năng cơ bản, thiết kế trẻ trung hiện đại. Quan trọng nhất là phần không gian ghế ngồi, khoang hành khách rộng rãi, phù hợp cho loại hình kinh doanh dịch vụ. Không gian chứa đồ của Huyndai Grand i10 khá rộng rãi và được đánh giá cao hơn Mitsubishi Attrage bởi hàng ghế sau có thể gập lại để mở rộng không gian cần thiết. Với Hyundai Grand i10 việc mở rộng không gian chỉ bằng một thao tác kéo lẫy nhẹ nhàng mà cả người lái nữ cũng có thể thực hiện được. Khoang chứa đồ tuy rộng rãi nhưng điểm trừ của Attrage là không thể gập lại hàng ghế sau. Huyndai Grand i10 với ưu điểm mở rộng được khoang chứa đồ Xem thêm Đánh giá xe Mitsubishi Attrage 2018 Có nên mua Hyundai i10 2017 So sánh về trang bị tính năng an toàn Đối với dòng xe tầm trung, với mức giá không quá cao như Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 thì người sử dụng không thể đòi hỏi quá nhiều trang bị tính năng an toàn được. Tuy nhiên, cả Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage đều có những trang bị cơ bản như túi khí, dây đai an toàn. Các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, vật liệu xe có độ bền cao, có khả năng chịu lực tốt khi xảy ra va chạm, đây đều là những tính năng được cả hai mẫu xe trang bị. Ngoài ra, ở Mitsubishi Attrage còn được trang bị thêm camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ với tính năng chống trộm, những tính năng này không có ở i10. Trang bị an toàn Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Túi khí, dây đai an toàn Có Có ABS, EBD Có Có Camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ Có Không Nhìn chung cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều phù hợp với xe kinh doanh dịch vụ, đều là mẫu xe ô tô mới giá 350 triệu đáng mua. Tuy nhiên, xét chi tiết mỗi mẫu xe sở hữu những ưu điểm riêng. Trong đó, nếu tính đến tổng chi phí bỏ ra thì Hyundai Grand i10 có vẻ nhiều lợi thế hơn khi giá thành thấp hơn. Hùng Tân Vài nét sơ lược về xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet AveoSo sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về ngoại thất So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về nội thấtSo sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về động cơ và tính năng an toànVề động cơVề tính năng an toànBảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Theo đánh giá chung thì cả i10 Sedan và Aveo đều có giá trị cả về thiết kế ngoại thất lẫn nội thất tương ứng với số tiền bỏ ra. Do đó bài viết so sánh i10 Sedan và Aveo của Chợ Tốt Xe dưới đây, sẽ giúp bạn có được lựa chọn phù hợp cũng như mang đến cho mình những trải nghiệm mới mẻ, thú vị nhất. So sanh I10 Sedan và Aveo Vài nét sơ lược về xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Chevrolet Aveo và Grand i10 là những sự lựa chọn dòng sedan 4 cửa dành cho những khách hàng yêu thích hộp số tự động. Trong đó, xe Aveo được đánh giá cao nhờ kích thước xe lớn và rộng rãi cùng với khung gầm thiết kế chắc chắn.. Trong khi đó, xe Grand i10 Sedan lại sở hữu những trang bị tiện nghi công nghệ hiện đại, giúp mang lại nhiều trải nghiệm thú vị cho người dùng cao hơn so với đối thủ. HIện nay ở Việt Nam, Chevrolet Aveo được phân phối hai phiên bản có cùng động cơ 1,5l, với giá xe lần lượt 450 triệu đồng cho phiên bản hộp số sàn và 480 triệu đồng cho bản hộp số tự động. Còn Hyundai Grand i10 đang cho ra mắt 5 phiên bản cùng một động cơ với mức giá xe khoảng từ 399 – 499 triệu đồng. Cùng tham khảo bài viết so sánh i10 Sedan và Aveo của Chợ Tốt xe dưới đây, để có được cho mình quyết định lựa chọn phù hợp nhất! Mua xe Chevrolet Aveo giá rẻ tại Chợ Tốt Xe Đã sử dụng đ 2 giờ trước Quận 6 Đã sử dụng đ 11 giờ trước Quận 7 Đã sử dụng đ 18 giờ trước Huyện Bình Chánh Đã sử dụng đ 18 giờ trước Quận Cầu Giấy Đã sử dụng đ 18 giờ trước Huyện Bình Chánh Đã sử dụng đ 19 giờ trước Thành phố Thủ Dầu Một So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về ngoại thất So sánh Aveo và i10 Sedan về kích thước cho thấy, Aveo tròn trịa và áp đảo hoàn toàn Grand i10 Sedan với kích thước tổng thể là 4310 x 1710 x 1505mm, còn i10 sedan chỉ đạt mức 3995 x 1660 x 1505 mm. Chevrolet Aveo vượt trội với bộ lazang to hơn so với Hyundai Grand i10, cùng với lốp xe to nên phần nào bù lại cho khoảng gầm xe thấp hiện có. Ngoài ra, Aveo còn sở hữu đèn ban ngày giúp đi an toàn hơn trong mọi thời điểm. Đây là trang bị mà Grand i10 không tích hợp vào. Xe Aveo sở hữu đến 7 tuỳ chọn màu sơn ngoại thất, bao gồm đỏ, đen, trắng, ghi, bạc, xanh và vàng kim. Trong khi đó, Grand i10 chỉ có 4 tùy chọn màu sơn ngoại thất bao gồm đỏ, trắng, xám và đen. Diện mạo ngoại thất Grand i10 sedan nhỏ hơn so với Chevrolet Aveo Thế nhưng, bù lại Grand i10 lại khá đầu tư vào khoảng người lái với việc tích hợp nhiều công nghệ cho bộ phận gương chiếu hậu so với Aveo như hệ thống chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Ngoài tất cả sự khác biệt này, nhìn chung cả hai đều có nhiều điểm tương đồng ở ngoại thất như đèn halogen, đèn sương mù cùng với hệ thống đèn xe phía sau khá đầy đủ. So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về nội thất Tiến hành so sánh i10 Sedan và Aveo 2018 nhận thất, ở Grand i10 Sedan có khoang hành khách rộng và thoải mái với chiều dài cơ sở là 2425 mm song vẫn chưa bằng con số 2480 mm của Chevrolet Aveo. Thiết kế táp lô khá giống nhau với những đường cong dứt khoát và khỏe khoắn, bố cục cân bằng hướng về người lái, sử dụng khéo léo ốp nhựa với hai tông màu hài hòa, bắt mắt. Khi so sánh i10 Sedan và Aveo về vô lăng đều là loại có thể điều chỉnh lên xuống với kết cấu 4 chấu mạnh mẽ, cứng cáp giúp người lái tìm được tư thế ngồi thoải mái nhất. Ngoài ra, Chevrolet Aveo được trang bị ghế bọc nỉ sang trọng, còn xe Hyundai i10 bản sedan thì bọc da. Khả năng điều chỉnh ghế lái trên hai chiếc xe này có sự khác biệt khi hệ thống bơm hơi trên xe Hyundai Grand i10 có cơ cấu đơn giản và hiệu quả giúp ghế người lái có thể điều chỉnh độ cao để đạt tới vị trí như mong muốn và Chevrolet Aveo dùng ghế chỉnh tay 6 hướng nhằm tạo tư thế thoải mái nhất. Thiết kế nội thất Chevrolet Aveo và i10 Sedan có nhiều khác biệt Điều hòa của Chevrolet Aveo hỗ trợ chỉnh 2 chiều, trong khi đó mẫu xe Hàn tích hợp thêm hệ thống kháng khuẩn. Có thể thấy, Grand i10 Sedan mang đến nhiều tiện nghi cho hành khách qua những trang bị hiện đại. Đặc biệt, xe Chevrolet Aveo còn lắp kính cửa sổ chỉnh điện, giá để cốc, tấm chắn nắng tích hợp gương, đèn cốp sau. Còn i10 Sedan có ngăn làm mát, kính trang điểm ghế phụ, ngăn lạnh làm mát. Mỗi tính năng đều góp phần nâng tầm giá trị chiếc xe lên và mang lại lợi ích tiện lợi nhất cho người dùng. Hệ thống giải trí đa phương tiện của Chevrolet Aveo vượt trội hơn so với Hyundai Grand i10 Sedan khi trang bị đến 6 loa thay vì chỉ 4 loa như đối thủ. Cả hai đều trang bị đầu CD, kết nối AUX, Radio, riêng Grand i10 có thêm màn hình tích hợp dẫn đường. So sánh xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo về động cơ và tính năng an toàn Về động cơ Aveo trang bị động cơ MPI dung tích chỉ lít, sản sinh 93 mã lực. Grand i10 yếu hơn, với động cơ MPI chỉ lít, sản sinh 85 mã lực. Tương tự như Aveo, Grand i10 sedan cũng có hai tuỳ chọn hộp số khá phổ biến là số tự động 4 cấp và số sàn 5 cấp với tay lái được trợ lực. Ngoài ra, sầm xe Chevrolet Aveo cao chỉ 130mm, cộng với dáng xe dài nên xe bám đường tốt hơn. Còn Grand i10 sedan kế thừa thiết kế của bản hatchback với gầm xe cao đến 152mm, mang đến cho xe lợi thế khi vượt địa hình. Động cơ Grand i10 Sedan yếu hơn Chevrolet Aveo Hơn nữa, Aveo sử dụng bộ lazang 15 inch nhỏ với cỡ lốp tương ứng là 185/55R15 còn Grand i10 sedan nhỏ hơn, chỉ 15 inch với lốp 165/65R14, hẹp hơn với độ bám không tốt bằng chiếc sedan của Chevrolet. Về tính năng an toàn Qua so sánh i10 Sedan và Aveo thì cả hai đều trang bị bộ phanh trước kiểu đĩa tản nhiệt còn phanh sau dạng tang trống, kết hợp với hệ thống chống bó cứng phanh. Riêng Grand i10 sedan có thêm tính năng phân phối lực phanh điện tử. Hai mẫu xe này cũng sở hữu 2 túi khí, riêng Aveo có thêm dây đai an toàn 3 điểm, cảnh báo thắt dây an toàn. Còn Grand i10 là camera lùi hiện đại, giúp việc lùi đỗ xe nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, cả i10 Sedan và Aveo đều trang bị chìa khoá thông minh, hỗ trợ khoá cửa từ xa cũng như khoá cửa trung tâm tiện lợi. Aveo hỗ trợ khoá cửa an toàn cho trẻ em với chìa khóa điều khiển từ xa tích hợp mở cốp. Về Grand i10 còn có thêm hệ thống chống trộm tăng cường tính an ninh. Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Nếu sau khi tham khảo các thông tin so sánh trên đây mà bạn vẫn chưa thể đưa ra quyết định nên chọn mua loại nào. Thì bạn có thể xem thêm bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo, để đánh giá lại một lần nữa các đặc điểm và xem xem loại nào sẽ thích hợp nhất dành cho mình. Thông số Chevrolet Aveo Hyundai Grand i10 Dài x rộng x cao Chiều dài cơ Khoảng sáng gầm cao130185Bán kính quay vòng5,035,1 Trọng lượng Động cơ Xăng mã lực, 128Nm Xăng mã lực, 119Nm Hộp số Tự động cấp 4 Tự động cấp 4 Hệ thống phanh Đĩa/ Táng trống Đĩa/ Táng trống Đèn xe Halogen Halogen Đèn ban ngày Có Không Đèn sương mù Có Có Gạt mưa CóCó Đuôi xe Bóng đèn thường Bóng đèn thường Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ, sây gương Lazang 15inch Lốp xe 185/55R15 14inch Lốp xe 165/65R14 Vô lăng 4 chấu Tích hợp điều chỉnh âm thanh 3 chấu, bọc da Tích hợp điều chỉnh âm thanh Ghế xe Chất liệu nhỉ Ghế lái điều chỉnh, có gác tay Ghế sau tựa đầu 2 vị trí Chất liệu nhỉ Ghế lái điều chỉnh, có gác tay Ghế sau tựa đầu 2 vị trí Hệ thống giải tríCD, mp3, radio Aux Âm thanh 6 loa CD, mp3, radio Aux, Usb, Blutouch Âm thanh 4 loa hệ thống điều hòa Chỉnh tay chỉnh tay Start/Stop Engine Không Khởi động bằng nút bấm Chìa khóa thông minh Cửa sổ trời Không có Không có Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand i10 Sedan và Chevrolet Aveo Qua nội dung so sánh i10 Sedan và Aveo của Chợ Tốt Xe trên đây, chúng ta có thể đưa ra kết luận như sau Chevrolet Aveo là lựa chọn mang lại khả năng vận hành ổn định, chắc chắn và điểm mạnh kích thước rộng rãi giúp người lái có thể sử dụng trong thành phố hay đường trường. Còn, Hyundai Grand i10 sedan có ưu thế cao hơn về các trang bị tiện nghi, tính linh hoạt và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu, có thể sử dụng cho nhu cầu đi phố hàng ngày với mức giá vừa phải. Chúc bạn chọn mua được cho mình chiếc xe ưng ý! Truy cập ngay Chợ Tốt Xe tham khảo giá xe ô tô i10 Sedan và Aveo được bán mới nhất tại đây! Cùng một mức giá và cùng là một mẫu xe, nhưng về kiểu dáng lại có sự khác biệt khi có đến 2 lựa chọn là Sedan và Hatchback, đây cũng chính là lý do vì sao Hyundai Grand i10 2020 luôn khiến nhiều người phải tự đặt câu hỏi rằng, sedan hay hatchback thích hợp hơn? Hãy cùng So sánh Hyundai Grand i10 Sedan AT và i10 Hatchback AT để quý khách có những quyết định mua xe phù hợp với nhu cầu. Mua được một chiếc xe hơi 4 bánh là niềm mơ ước của rất nhiều người, dù vậy việc tìm cho mình một dòng xe nào phù hợp đúng với sở thích, túi tiền và nhu cầu là điều không hề dễ dàng. Hơn nữa, việc quyết định nên mua sedan hay hatchback dường như đang là câu hỏi khá phổ biến mà rất nhiều người dùng hiện nay đang rất quan tâm và tìm câu trả lời. Điều đầu tiên để xác định câu hỏi nên mua sedan hay hatchback, bạn phải người xác định được nhu cầu cũng như sở thích cá nhân là gì, sau đó mới tiếp tục tham khảo tiếp những ưu nhược điểm về hai mẫu xe này để đưa ra quyết định thích hợp nhất. Phân biệt xe Sedan và xe Hatchback i10 Sedan và i10 Hatback Xét về diện mạo, cả hai dòng Sedan và Hatchback đều có phong cách thiết kế nhỏ gọn, kết cấu chủ yếu là 4 – 5 chỗ ngồi, dù vậy thì xe Sedan vẫn sẽ chia thành 3 khoang tách biệt hoàn toàn, trong đó gồm có khoang động cơ, khoang hành khách và cả khoang hành lý. Còn ở kiểu dáng Hatcback, khoang hành khách được nối liền với khoang hành lý, chính vì vậy mà số cửa trên xe có thể sẽ xuất hiện 3 hoặc 5 thay vì 4 giống như trên sedan. Giá bán Hyundai i10 các bản BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội TP HCM Các tỉnh Grand i10 hatchback MT base 323 387 372 363 Grand i10 hatchback MT 363 432 417 408 Grand i10 hatchback AT 393 466 449 440 Grand i10 sedan MT base 343 410 394 385 Grand I10 sedan MT 383 455 438 429 Grand I10 sedan AT 405 480 462 453 * Lưu ý Giá bán tùy thuộc vào từng thời điểm, quý khách tham khảo giá xe i10, hãy gọi ngay Hotline để được tư vấn chính xác nhất. Thông số kỹ thuật xe i10 AT 2020 MẪU XE Grand i10 AT Hatchback Grand i10 AT Sedan Thông số kỹ thuật Kích thước tổng thể DxRxC 3,765 x 1,660 x 1,505 3,995 x 1,660 x 1,505 Chiều dài cơ sở 2,425 2,425 Khoảng sáng gầm xe mm 152 152 Động cơ Kappa MPI Kappa MPI Dung tích xy lanh cc Công suất cực đại ps/rpm 87/6,000 87/6,000 Mô men xoắn cực đại Nm/rpm Dung tích bình nhiên liệu 43 lít 43 lít Hộp số Số tự động 4 cấp Số tự động 4 cấp Hệ thống dẫn động FWD – Dẫn động cầu trước FWD – Dẫn động cầu trước Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống Hệ thống treo trước Macpherson Macpherson Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thanh xoắn Thông số lốp 165/65R14 165/65R14 Trang bị nội thất và tiện nghi Vô lăng bọc da • • Vô lăng trợ lực + gật gù • • Chất liệu ghế Da Da Ghế lái chỉnh độ cao • • Tấm chắn khoang hành lý • • Khóa cửa từ xa • • Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm • • Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường giọng nói • • Số loa 4 4 Kính chỉnh điện tự động bên lái • • Cảm biến lùi • • Hệ thống chống trộm Immobilizer • • Khóa cửa trung tâm • • Gạt mưa phía sau • • Tẩu thuốc + gạt tàn • • Ngăn làm mát • • Gương trang điểm ghế phụ • • Cốp mở điện • • Điều hòa • • Trang bị Ngoại thất Gương chỉnh điện, có sấy • • Gương gập điện, tích hợp báo rẽ • • Đèn LED ban ngày + đèn sương mù • • An Toàn Túi khí đôi • • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS • • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD • • Mức tiêu thụ nhiên liệu l/100km Trong đô thị 9,2 9,2 Ngoài đô thị 5,37 4,67 Kết hợp 6,6 6,3 Một số hình ảnh về 2 mẫu xe Hyundai i10 Sedan và Hatchback. Hình ảnh Hyundai i10 Hatchback Hình ảnh xe i10 Hatchback phần thân Calang xe i10 1 đầu Hình ảnh xe i10 Hatchback Hình ảnh i10 Hatchback Hình ảnh Hyundai i10 Sedan Như vậy qua bảng so sánh trên, quý khách có thể nắm được điểm giống và khác nhau về 2 mẫu xe của Hyundai Grand i10 và đặc biệt là So sánh Hyundai Grand i10 Sedan AT và i10 Hatchback AT. Nếu quý khách cần tư vấn kĩ hơn về 2 mẫu xe này, hãy liên hệ ngay với Hãng xe Hyundai để được hỗ trợ tư vấn miễn phí và hiệu quả nhất.

so sánh i10 và i10 sedan